Thứ sáu, 05/04/2019, 13:38

Hướng dẫn cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

Khi chuẩn bị thay lốp xe ô tô mới, bạn thường chỉ quan tâm đến kích cỡ của lốp xe, hãng nào sản xuất và giá thành nhưng mà lại ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến thông số kỹ thuật ghi trên lốp xe ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình không. Chính vì thế đã có không ít các trường hợp về sự cố liên quan đến nổ lốp xe ô tô khi đang chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị "đá chém"... Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ an toàn khi vận hành mà còn có thể gây ra những thiệt hại về vật chất không hề nhỏ... Dưới đây là thông số quan trọng của lốp xe mà người dùng cần chú ý hơn khi chọn mua lốp.

Cách đọc các thông số kỹ thuật ghi trên lốp xe ô tô

Những thông số kỹ thuật của lốp xe được in chi tiết trên thành lốp như: tên hãng sản xuất, các thông số về kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, trọng tải của lốp, thời hạn sử dụng (tính theo đơn vị tuần trong năm)

cac_thong_so_tren_lop_xe
Cách đọc các thông số kỹ thuật in trên thành của lốp xe ô tô

Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S

P - Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết các loại xe có thể sử dụng loại lốp này. P “Passenger”: là loại lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: là ký hiệu cho xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: là lốp thay thế tạm thời.

185 - Chiều rộng của lốp: Chiều rộng của lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với bề mặt đường. Chiều rộng lốp xe được đo từ vách này tới vách kia (mm).

75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) so với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ ở trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)

R - Cấu trúc của lốp: Các lốp xe thông dụng trên hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng là chữ R. Ngoài ra, trên lốp xe còn có các ký hiệu khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay những mẫu có ký hiệu này rất hiếm trên thị trường.

14 - Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.

82S - ký hiệu cho tải trọng và tốc độ giới hạn khi vận hành của lốp: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe

*Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.

cac_thong_so_tren_lop_xe_1
Bảng tải trọng tương ứng lốp xe

 

*S - Tốc độ tối đa của lốp xe mà lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh những chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h.

Tốc độ tối đa của lốp bạn có thể tra trong bảng bên dưới:

cac_thong_so_tren_lop_xe_2
Cách đọc những thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

Thời hạn sử dụng của lốp xe ô tô

Trên thành của lốp xe ô tô bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ra ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp xe đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối của dãy là 1404, đều này có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004. Thời hạn sử dụng mà nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất. Một chiếc lốp quá “đát” dãy số này thường là sẽ bị mờ, cho dù nhìn khi bề ngoài thì có vẻ như chẳng có vấn đề gì cả. Khi đã quá thời hạn sử dụng có nghĩa là lốp xe đó đã mất hết những tính năng vốn có của nó. Nhà sản xuất đã lường trước được điều này và khuyên người dùng rằng kể cả những chiếc lốp xe mới không sử dụng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết thời hạn sử dụng thì xem như đã kết thúc vòng đời.

Trong trường hợp như hình dưới là lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 8 của năm 2006

cac_thong_so_tren_lop_xe_3
Các thông số khác của lốp xe ô tô

Uniform Tire Quality Grades cho biết kết quả của những cuộc kiểm tra của cơ quan nhà nước với độ mòn gân lốp, độ bám đường và độ chịu nhiệt. Tuy nhiên, việc kiểm tra được uỷ nhiệm cho nhà sản xuất tiến hành.

Treadwear là thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Lưu ý: cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh những sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau.

Trên 100 – Tốt hơn
100 – Mức chuẩn
Dưới 100 – Kém hơn

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.

AA là hạng cao nhất
A - Tốt nhất
B - Trung bình
C - Chấp nhận được

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.

A - Tốt nhất
B - Trung bình
C - Chấp nhận được

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.

Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

Trên đây là cách đọc những thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. Nếu nắm vững những thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định thông minh hơn để bảo vệ chiếc xe của mình.

Quý khác hàng có nhu cầu cần tư vấn vui lòng liên hệ:

TOYOTA TIỀN GIANG

Website: Toyota Tiền Giang

Hotline: (027) 362 56789

Kinh doanh: 0911 131 314

Dịch vụ: 0866 07 09 09

Facebook: https://www.facebook.com/toyotatiengiang.com.vn/

Email: info@toyotatiengiang.com.vn

Chính sách bảo hành | Chính sách bảo mật thông tin cá nhân | Chính sách và điều khoản
dathongbao
Giấy phép kinh doanh số : 1201522745 | cấp ngày : 29/12/2016 | Cơ quan cấp: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tiền Giang